Căn cứ quan hệ sinh khắc của ngũ hành và phân chia sáu âm sáu dương của mười hai địa chi, quan hệ sinh khắc của mười hai địa chi như sau:
1. Tương khắc
Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thuỷ); Hợi Tý (Thuỷ) khắc Tỵ Ngọ (Hoả); Tỵ Ngọ (Hoả) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc).
2. Tương sinh
Dần Mão (Mộc) sinh Tỵ Ngọ (Hoả); Tỵ Ngọ (Hoả) sinh Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) sinh Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) sinh Hợi Tý (Thuỷ); Hợi Tý sinh Dần Mão (Mộc).
3. Tương xung
Tý Ngọ tương xung, Sửu Mùi tương xung, Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung, Thìn Tuất tương xung, Tỵ Hợi tương xung.
4. Tương hợp
Tý Sửu hợp Thổ, là hợp khắc; Dần Hợi hợp Mộc, là hợp sinh; Mão Tuất hợp Hoả, là hợp khắc; Thìn Dậu hợp Kim, là hợp sinh; Tỵ Thân hợp Thuỷ, là hợp khắc, Ngọ Mùi hợp Thổ, là hợp sinh.
5. Tương hại
Tý Mùi tương hại, Sửu Ngọ tương hại, Dần Tỵ tương hại, Mão Thìn tương hại, Thân Hợi tương hại, Dậu Tuất tương hại.
6. Tam hợp
Dần Ngọ Tuất tam hợp thành cục Hoả, Hợi Mão Mùi tam hợp thành cục Mộc, Thân Tý Thìn tam hợp thành cục Thuỷ, Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành cục Kim.
Phần mềm tra cứu phong thủy trực tuyến
Xin mời click vào ô công cụ cần xem, nhập thông tin để tra kết quả chính xác nhất